Top 156 Idioms thông dụng trong tiếng Anh

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Top 156 Idioms là những câu thành ngữ được đúc triết từ những triết lý, kinh nghiệm sống. Về mặt ngôn ngữ khi bạn giao tiếp sử dụng những Idiom này sẽ được đánh giá cao, sử dụng Idiom chứng tỏ rằng bạn am hiểu phần nào về văn hóa và ngôn ngữ của người Anh khi giao tiếp.

Top 100+ Idioms trong tiếng Anh hay và thông dụng nhất
Top 156 Idioms trong tiếng Anh hay và thông dụng nhất

Tiếng Anh có rất nhiều thành ngữ phổ biến như “Tiền nào của nấy” (You get what you pay for), các bạn thấy sao hãy cùng tailieuielts.com tham khảo bài viết về 156 Idiom thông dụng hay dùng trong tiếng Anh nhé.

Các bạn có thể xem thêm:

Top 156 Idioms trong tiếng Anh

Idiom là những câu/cụm từ được người bản xứ sử dụng thường xuyên khi giao tiếp hằng ngày, ưu điểm của việc sử dụng thành ngữ (idiom) trong giao tiếp đó là ngôn từ của bạn sẽ trở nên tự nhiên hơn, đa dạng hơn, sinh động hơn và “thật” hơn.

  1. Có qua có lại mới toại lòng nhau: You scratch my back and I’ll scratch yours
  2. Có mới nới cũ: New one in, old one out
  3. Mất bò mới lo làm chuồng: It’ too late to lock the stable when the horse is stolen
  4. Gừng càng già càng cay: With age comes wisdom
  5. Không có gì quý hơn độc lập tự do: Nothing is more precious than independence and freedom
  6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Handsome is as handsome does
  7. Múa rìu qua mắt thợ: Never offer to teach fish to swim
  8. Chưa học bò chớ lo học chạy: To try to run before the one can walk
  9. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ: Nobody has ever shed tears without seeing a coffin
  10. Tiền nào của nấy: You get what you pay for
  11. Khỏe như trâu: As strong as a horse
  12. Đường nào cũng về La Mã: All roads lead to Rome
  13. Hữu xạ tự nhiên hương: Good wine needs no bush
  14. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond
  15. Thương cho roi cho vọt: Spare the rod and spoil the child
  16. Nói một đường làm một nẻo: Speak one way and act another
  17. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài: Don’t judge a book by its cover
  18. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật: It’s no use beating around the bush
  19. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên: Man proposes God disposes
  20. Xa mặt cách lòng: Out of sight out of mind
  21. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn: East or West home is best
  22. Chín người 10 ý: So many men, so many minds
  23. Không ai hoàn hảo cả: Every man has his mistakes
  24. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng: Love me love my dog
  25. Cái gì đến cũng đến: What will be will be
  26. Sông có khúc người có lúc: Every day is not Sunday
  27. Nhập gia tùy tục: When in Rome do as the Romans do
  28. Cười người hôm trước hôm sau người cười: He laughs best who laughs last
  29. Chậm mà chắc: Slow but sure
  30. Cái nết đánh chết cái đẹp: Beauty is only skin deep
  31. Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào: Jack of all trades and master of none
  32. Nồi nào úp vung nấy: Every Jack has his Jill
  33. Hoạn nạn mới biết bạn hiền: A friend in need is a friend indeed
  34. Ác giả ác báo: Curses come home to roost
  35. Tay làm hàm nhai: No pains no gains
  36. Tham thì thâm: Grasp all lose all
  37. Nói thì dễ làm thì khó: Easier said than done
  38. Dễ được thì cũng dễ mất: Easy come easy go
  39. Phi thương bất phú: Nothing venture nothing gains
  40. Mỗi thời mỗi cách: Other times other ways
  41. Còn nước còn tát: While there’s life, there’s hope
  42. Thùng rỗng kêu to: The empty vessel makes greatest sound
  43. Có tật giật mình: He who excuses himself, accuses himself
  44. Yêu nên tốt, ghét nên xấu: Beauty is in the eye of the beholder
  45. Một giọt máu đào hơn ao nước lã: Blood is thicker than water
  46. Cẩn tắc vô ưu: Good watch prevents misfortune
  47. Ý tưởng lớn gặp nhau: Great minds think alike
  48. Điếc không sợ súng: He that knows nothing doubts nothing
  49. No bụng đói con mắt: His eyes are bigger than his belly
  50. Vạn sự khởi đầu nan: It’s the first step that counts
  51. Cha nào con nấy: Like father like son
  52. Ăn miếng trả miếng: Tit for tat
  53. Càng đông càng vui: The more the merrier
  54. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm: When the cat’s away, the mice will play
  55. Chứng nào tật nấy: Who drinks will drink again
  56. Nói trước bước không qua: Don’t count your chickens before they hatch
  57. Chở củi về rừng: To carry coals to Newcastle
  58. Dục tốc bất đạt: Haste makes waste
  59. Cùi không sợ lở: If you sell your cow, you will sell her milk too
  60. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con: Neck or nothing
  61. Ở hiền gặp lành: A good turn deserves another
  62. Sai một ly đi một dặm: A miss is as good as a mile
  63. Thắng làm vua thua làm giặc: Losers are always in the wrong
  64. Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ: Laughing is the best medicine
  65. Miệng hùm gan sứa: If you can’t bite, never show your teeth
  66. Tình yêu là mù quáng: Love is blind
  67. Không có lửa sao có khói: Where there’s smoke, there’s fire
  68. Việc gì qua rồi hãy cho qua: Let by gones be by gones
  69. Gieo gió ắt gặp bão: We reap what we sow
  70. Nhất cử lưỡng tiện: To kill two birds with one stone
  71. Thuốc đắng dã tật: Bitter pills may have blessed effects
  72. Chết vinh còn hơn sống nhục: Better die on your feet than live on your knees
  73. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết: United we stand, divided we fall
  74. Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu: Birds have the same feather stick together
  75. Có công mài sắt có ngày nên kim: Practice makes perfect
  76. Đừng bao giờ bỏ cuộc: Never say die up man try
  77. Uống nước nhớ nguồn: When you eat a fruit, think of the man who planted the tree
  78. Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng: All that glitters is not gold
  79. Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai: Never put off tomorrow what you can do today
  80. Thả con tép bắt con tôm: To set a sprat to catch a mackerel
  81. Thà trễ còn hơn không: Better late than never
  82. Đi một ngày đàng học một sàng khôn: Travel broadens the mind
  83. Không hơn không kém: No more no less
  84. Được ăn cả ngã về không: Sink or swim
  85. Được đồng nào hay đồng đó: To live from hand to mouth
  86. Được voi đòi tiên: To give him an inch, he will take a yard
  87. Được cái này thì mất cái kia: You can’t have it both ways
  88. Trai khôn vì vợ, gái ngoan vì chồng: A good wife makes a good husband
  89. Nhìn việc biết người: A man is known by the company he keeps
  90. Mua danh ba vạn bán danh ba đồng: A good name is sooner lost than won
  91. Tốt danh hơn tốt áo: A good name is better than riches
  92. Nhân hiền tại mạo: A good face is a letter of recommendation
  93. Đầu xuôi đuôi lọt: A good beginning makes a good ending
  94. Vàng thật không sợ lửa: A clean hand needs no washing
  95. Thất bại là mẹ thành công: The failure is the mother of success
  96. Chạy trời không khỏi nắng: The die is cast
  97. Chết là hết: Death pays all debts
  98. Xanh vỏ đỏ lòng: A black hen lays a white egg
  99. Thời gian sẽ làm lành mọi vết thương: Time cure all pains
  100. Có tiền mua tiên cũng được: Money talks
  101. Họa vô đơn chí: Misfortunes never come alone.
  102. Cây ngay không sợ chết đứng: A clean hand wants no washing.
  103. Tiền là một người đầy tớ đặc lực nhưng là một ông chủ tồi: Money is a good servant but a bad master
  104. Trẻ mãi không già: As ageless as the sun
  105. Giống nhau như 2 giọt nước: As alike as two peas
  106. Xưa như quả đất: As ancient as the sun
  107. Khi nào có dịp: As and when
  108. Đen như mực: As black as coal
  109. Không tệ như mọi người nghĩ: To be not as black as it is painted
  110. Rõ như ban ngày: As clear as daylight
  111. Ép dầu ép mỡ ai nỡ ép duyên: Love can’t be forced
  112. Sau cơn mưa trời lại sáng: After rain comes fair weather
  113. Thua keo này ta bày keo khác: Better luck next time
  114. Đừng bỏ tất cả trứng vào một giỏ: Don’t put all your eggs in one basket
  115. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn: Diamond cuts diamond
  116. Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
  117. Đừng trông mặt mà bắt hình dong: All that glitters is not gold
  118. Mắt không thấy, tim không đau: What you don’t know can’t hurt you
  119. Muốn ăn thì lăn vào bếp: You can’t make an omelette without breaking eggs
  120. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên: Man proposes, God disposes
  121. Cẩn tắc vô áy náy: Better safe than sorry
  122. Không biết thì dựa cột mà nghe: If you cannot bite, never show your teeth
  123. Tẩm ngẩm tầm ngầm mà dẫm chết voi: Still water runs deep
  124. Khẩu phật tâm xà: A honey tongue, a heart of gall
  125. Mọi thứ đều có giá của nó: Everything has its price
  126. Suy bụng ta ra bụng ra bụng người: A wool – seller knows a wool – buyer
  127. Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của: Money is a good servant, but a bad master
  128. Đứng núi này trông núi nọ: The grass is always greener on the other side.
  129. Kiến tha lâu cũng đầy tổ: Many a little makes a mickle
  130. Tham bát bỏ mâm: Penny wise pound foolish
  131. Trái đất tròn: It’s small world
  132. Thanh xuân chỉ có một: You’re only young once
  133. Có thực mới vực được đạo: Fine words butter no parsnips
  134. Vạn sự khởi đầu nan: It’s the first step that counts
  135. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see
  136. Nhắm mắt làm ngơ: Close one’s eyes to something
  137. Bặt vô âm tín: Not a sound from something
  138. Cực kỳ hiếm: Once a blue moon.
  139. Thi thoảng, không thường xuyên: Now and then
  140. Trong một khoảng thời gian rất dài: Until the cows come home
  141. Thư giãn, bình tĩnh: Chill out
  142. Cực kỳ buồn, bất hạnh: Down in the dumps
  143. Bỏ lỡ cơ hội: Miss the boat
  144. Đắt đỏ: Cost an arm and a leg
  145. Đáng giá cả một gia tài: Cost a fortune
  146. Thở dài nhẹ nhõm: A sigh of relief
  147. Cái gì đến cũng đến: What will be will be
  148. Chó ngáp phải ruồi: The dog yawns to flies
  149. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn: East or West home is best
  150. Sát muối vào cái gì đó: Add salt to something
  151. Chưa quyết định được: Be in two minds
  152. Xém chút nữa: For two pins
  153. Một loáng là xong: In two shakes
  154. Đoán chắc điều gì: Put two and two together
  155. Cơ hội đến 2 lần: Two bites of/at the cherry
  156. Dễ kiếm được: Two/ten a penny

Qua bài viết về Top 156 Idioms trong tiếng Anh, tailieuielts.com đã chia sẻ cho bạn những Idiom thông dụng, hi vọng có thể giúp bạn có thêm kiến thức. Nếu bạn còn thắc mắc gì hãy để lại comment bên dưới chúng tôi sẽ phản hồi cho bạn nhanh nhất có thể.

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Bộ tài liệu IELTS 7.0 cho người mới bắt đầu

Bình luận

Bình luận