Nằm lòng 30 danh từ không đếm được phổ biến nhất

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Chắc hẳn các bạn đã quá quen với quy tắc sau danh từ số nhiều thì ta thêm “s” hoặc “es” vào đuôi của nó. Nhưng chỉ khi đó là danh từ đếm được thì ta mới phải áp dụng quy tắc đó, còn danh từ không đếm được thì không. Vậy đâu là danh từ số nhiều và số ít? Hôm nay hãy cùng tailieuielts điểm qua 30 danh từ không đếm được trong tiếng Anh nhé!

Nằm lòng 30 danh từ không đếm được phổ biến nhất

30 danh từ không đếm được (Uncountable noun)

  • Money /ˈmʌn.i/ : Tiền.

VD: How much money do you earn?

(bạn kiếm được bao nhiêu tiền rồi?).

  • Clothing /ˈkləʊ.ðɪŋ/ : Quần áo.

VD: The boys must wear heavy clothing in winter.

(những cậu bé phải mặc quần áo dày vào mùa đông). 

  • Employment /ɪmˈplɔɪ.mənt/ : Công việc làm.

VD: How long have you been looking for employment?

(bạn đã tìm kiếm việc làm bao lâu rồi).

  • Equipment /ɪˈkwɪp.mənt/ : thiết bị.

VD: The teacher demonstrated how to use the equipment.

(giáo viên trình bày cách làm sao để sử dụng thiết bị).

  • Furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/ : đồ trang trí.

VD: They have a lot of antique furniture.

(họ có rất nhiều đồ nội thất cổ trong nhà).

>>> Xem thêm:

  • Homework  /ˈhəʊm.wɜːk/ : bài tập về nhà.

VD: My science teacher always sets a lot of homework.

(giáo viên môn khoa học của tôi luôn giao nhiều bài tập về nhà).

  • Knowledge /ˈnɒl.ɪdʒ/: kiến thức.

VD: Her knowledge of English grammar is very extensive.

(kiến thức về ngữ pháp tiếng Anh của cô ấy rất là sâu rộng).

  • Information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ : thông tin.

VD: Do you have any information about/on train times?

(bạn có thông tin nào về thời gian di chuyển của chuyến tàu không?).

  • Machinery /məˈʃiː.nɚ.i/ : máy móc.

VD: Do you know how to run this sort of machinery?

(bạn có biết cách sử dụng cái mày này không).

  • Advertising /ˈæd.və.taɪ.zɪŋ/ : quảng cáo ( còn advertisement/ədˈvɜː.tɪs.mənt/: mẫu quảng cáo thì đếm được).

VD: The company has launched its new advertising campaign.

(công ty đã thi hành chiến dịch quảng cáo mới).

  • Merchandise/ˈmɜː.tʃən.daɪs/ = goods/ɡʊdz/: hàng hoá.

VD: They sell leather goods such as wallets, purses, and briefcases.

(họ bán những món hàng làm bằng da như ví tiền, túi xách, vali công tác).

  • Pollution/pəˈluː.ʃən/ : sự ô nhiễm.

VD: The company claims it is not responsible for the pollution in the river.

(công ty nói rằng họ không chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm trên dòng sông).

  • Advice/ədˈvaɪs/ : lời khuyên.

VD: I need some advice on which computer to buy.

(tôi cần một vài lời khuyên nên mua loại máy tính nào).

  • Meat /miːt/: thịt.

VD: I don’t eat meat.

(tôi không ăn thịt).

  • Food /fuːd/ : thức ăn.

VD: All the shops were closed, so we couldn’t buy any food.

(tất cả các cửa hàng đều đóng cửa, vì vậy chúng ta không thể mua được thức ăn).

  • Scenery /ˈsiː.nər.i/ : phong cảnh.

VD: They stopped at the top of the hill to admire the scenery.

(họ dừng lại trên đỉnh ngọn đồi để chiêm ngưỡng phong cảnh).

  • Recreation /ˌrek.riˈeɪ.ʃən/: sự thư giãn, giải trí.

VD: His favourite recreation are golf and playing Scrabble.

(môn thể thao để giải trí yêu thích của anh ấy là đánh gôn và chơi ghép từ).

  • Traffic /ˈtræf.ɪk/ : giao thông.

VD: There was heavy/a lot of traffic on the roads this morning.

(Có nhiều vụ kẹt xe trên đường sáng nay).

  • Stationery /ˈsteɪ.ʃə.ner.i/ : văn phòng phẩm.

VD: The company realized it was spending too much on stationery.

(công ty nhận ra rằng họ đã tốn quá nhiều tiền vào văn phòng phẩm).

  • Luggage /ˈlʌɡ.ɪdʒ//baggage /ˈbæɡ.ɪdʒ/ : Hành lý. 

VD: We had to pay extra for our excess baggage/luggage.

(chúng tôi phải thanh toán thêm tiền cho số lượng hành lý vượt mức).

  • Water /ˈwɔː.tər/ : Nước. 

VD: The water’s warm – are you coming in?

(nước ấm, bạn có xuống tắm không?).

  • Mumps  /mʌmps/: Bệnh quai bị. 

VD:Children are vaccinated against measles and mumps.

(trẻ em được tiêm vắc xin chống lại bệnh sởi và quai bị).

  • Economics /ˌiː.kəˈnɒm.ɪks/: kinh tế học. 

VD: She’s in her third year of studying economics at York University.

(Cô ta đang học ngành kinh tế ở năm thứ 3 tại đại học York).

  • Measles /ˈmiː.zəlz/ : bệnh sởi. 

VD: The number of deaths from measles fell by 30 per cent.

(Số lượng người chết do bệnh sởi đã giảm xuống 30%).

  • Soap /səʊp/: xà bông. 

VD: There was no soap, so I just rinsed my hands with water.

(không còn xà bông, vì vậy nên tôi chỉ rửa tay với nước).

  • Air /eər/: không khí. 

VD: I went outside to get some fresh air.

(Tôi ra ngoài để hít thở không khí trong lành).

  • Maths /mæθs/: toán. 

VD: I did not follow the maths, but the biology made interesting sense to me.

(Tôi không thích học toán, nhưng tôi cảm thấy thích thú với môn sinh học).

  • News /njuːz/: tin tức. 

VD: We’ve got some good news for you. We’re getting married.

(Chúng tôi có vài tin tốt cho bạn đây. Chúng tôi chuẩn bị kết hôn rồi).

  • Physics /ˈfɪz.ɪks/: vật lý.

VD: She studied chemistry and physics at college.

(Cô ấy học hóa học và vật lý ở trường đại học).

  • Politics /ˈpɒl.ə.tɪks/ : chính trị. 

VD: She studied politics at Leicester University.

(Cô ấy học chính trị ở đại học Leicester).

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Quy tắc cần nắm về danh từ không đếm được

Danh từ không đếm được:

  • Chỉ có 1 dạng duy nhất. 
  • Không được dùng số trước danh từ không đếm được. VD : one rice <= SAI
  • Không được thêm an/a trước danh từ không đếm được.
  • Có thể dùng “some” và “any” với danh từ không đếm được.
  • Chỉ dùng “a lot”, “much” và “little” với danh từ không đếm được. 
  • Không chia động từ tobe số nhiều với danh từ không đếm được.

Để hiểu rõ hơn về loại từ này bạn có thể tham khảo phần chia sẻ trước “Danh từ trong tiếng Anh“.

Bài tập nắm trọn 30 danh từ không đếm được trong 15 phút

Bài tập 1: Các danh từ dưới đây là danh từ đếm được hay không đếm được?

  1. money
  2. advice
  3. politics
  4. maths
  5. cat
  6. song
  7. homework 
  8. orange
  9. egg
  10. milk

Bài tập 2: Chữa những lỗi sai (nếu có) trong các câu sau đây.

  1. There are many dirts on the floor.
  2. We want more fuels than that.
  3. He drank two milks.
  4. Ten inks are needed for our class.
  5. He sent me many foods.
  6. Many golds are found there.
  7. He gave me a great deal of troubles.
  8. Cows eat glasses.
  9. The rain has left many waters.
  10. I didn’t have many luggages.

Đáp án bài tập 1

  1. Các danh từ dưới đây là danh từ đếm được hay không đếm được?
  1. uncountable noun
  2. uncountable noun
  3. uncountable noun
  4. uncountable noun
  5. countable noun
  6. countable noun
  7. uncountable noun
  8. countable noun
  9. countable noun
  10. uncountable noun

Đáp án bài tập 2

  1. There is much dirt on the floor.
  2. We want more fuel than that.
  3. He drank two glasses of milk.
  4. Ten pens are needed for our class.
  5. He sent me much food.
  6. Much gold is found there.
  7. He gave me a lot of trouble.
  8. Cows eat glass.
  9. The rain has left much water.
  10. I didn’t have much luggage.

Trên đây là danh sách 30 danh từ không đếm được, cách sử dụng. Đặc biệt thông qua các dạng bài tập ứng dụng đã giúp bạn dễ nhớ từ hơn và có thể sử dụng thuần thục.

Và đừng quên theo dõi chuyên mục ngữ pháp của Tailieuielts để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!

Bộ tài liệu IELTS 7.0 cho người mới bắt đầu

Bài viết liên quan

Bình luận

Bình luận