Thực hành bài tập Thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Thi Thử IELTS Tại Vietop

Có thể bạn chưa biết, thì Hiện tại hoàn thành là một trong những thì động từ khó khăn nhất đối với các bạn học ngữ pháp tiếng Anh. Bởi vì thì Hiện tại hoàn thành được sử dụng trong nhiều trường hợp và từng trường hợp sẽ có một ý nghĩa khác nhau.

Tuy nhiên, với một số hướng dẫn cũng như luyện tập các dạng bài tập thường xuyên, các bạn vẫn có thể chinh phục thành công thì Hiện tại hoàn thành. Hãy cùng Tài liệu IELTS ôn lại kiến thức tổng quan của thì Hiện tại hoàn thành và áp dụng vào một số bài tập Thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao nhé!

Tổng quan về thì Hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì Hiện tại hoàn thành
ĐỘNG TỪ TO BEĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng địnhS + have/has + been + …
E.g: I have been nervous for 2 hours.(Tôi lo lắng suốt 2 tiếng đồng hồ rồi.)
S + have/has + V(p2) + …
E.g: I have written 5 reports.(Tôi viết 5 đơn báo cáo rồi.)
Phủ địnhS + have/has not + been +…
E.g: She has not been taller since she was 16.(Cô ấy không cao thêm từ khi cô ấy 16 tuổi.)
S + have/has not + V(p2) +…
E.g: Peter has not broken the window.(Peter không làm vỡ cửa sổ.)
Nghi vấnHave/Has + S + been +…?
E.g: Has Liz been ill for 2 weeks?(Liz ốm suốt 2 tuần sao?)
Have/Has + S + V(p2) + …?
E.g: Has anyone done this before?(Có ai làm điều này bao giờ chưa?)

Xem thêm: Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành và bài tập ứng dụng

Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì Hiện tại hoàn thành
CÁCH DÙNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNHVÍ DỤ 
Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.I have known my best friend Lisa for 7 years. (Tôi quen bạn thân của tôi Lisa 7 năm rồi.)
Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại.She has read this book several times. (Cô ấy đọc cuốn sách này nhiều lần rồi.)
Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân.This is the first time I have been to Paris.(Đây là lần đầu tiên tôi được đến Paris.)
Diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy.Peter has lost his door key. He is trying to find it.(Peter mất chìa khóa cửa rồi. Anh ấy đang cố gắng tìm được nó.)
Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của hành động ấy còn lưu lại đến hiện tại.I have run for 3 hours. I’m very tired now.(Tôi chạy 3 tiếng đồng hồ rồi. Giờ tôi đang rất mệt.)

Tham khảo: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: công thức, dấu hiệu và bài tập

Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành

  1. Just: mới

E.g: I have just bought this lamp. (Tôi vừa mới mua chiếc đèn này.)

  1. Already: rồi

E.g: I have already done all the homework. (Tôi hoàn thành xong hết bài tập rồi.)

  1. Recently = Lately: Gần đây

E.g: She has watched this movie recently/lately. (Cô ấy mới xem xong bộ phim này gần đây.)

  1. Since + mốc thời gian: Từ khi…

E.g: Has Peter played basketball since 2012? (Có phải Peter đã chơi bóng rổ từ năm 2012 không?)

  1. For + khoảng thời gian: trong…

E.g: She has read the book for 2 hours. (Cô ấy đọc sách trong 2 tiếng rồi.)

  1. Ever: từng

E.g: This is the first time I have ever eaten such a delicious dish. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn một món ăn ngon như vậy.)

  1. Never…before: chưa từng…trước đây

E.g: I have never been to Tokyo before. (Tôi chưa từng đến Tokyo trước đây.)

  1. So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ

E.g: I haven’t met him until now. (Cho đến bây giờ tôi vẫn chưa gặp anh ấy.)

  1. Cấu trúc so sánh hơn nhất: the + Adj-est/the + most + Adj.

E.g: This is the most interesting movie I have ever seen. (Đây là bộ phim hay nhất tôi từng xem.)

Để có thể hiểu rõ hơn về thì Hiện tại hoàn thành, các bạn hãy cùng Vietop áp dụng ngay các kiến thức đã học vào một dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao dưới đây nhé!

Xem ngay: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động: cấu trúc, cách dùng, bài tập

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập Thì hiện tại hoàn thành

bài tập Thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Fill in the blank with Present Perfect tense

  1. David ______(use) his computer for 7 hours.
  2. Hannah ______ (not go out) for a long time.
  3. My father ______ (not play) hockey since last year.
  4. You’d better take a rest.  ______(you/have) one since Thursday?
  5. I ______(just/realize) that my deadline is coming.
  6. Liz ______ (read) three books this month. 
  7. How long ______ (she/know) Peter?
  8. ______(you/take) many photographs?
  9. ______(Johnny/repair) the door yet?
  10. Jane ______(arrive). Come and say hello!
  11. Snow on the road ______(melt). It is sunny today.
  12. She ______(prepare) everything for the party. It looks brilliant.
  13. Oscar’s flight from Taiwan ______(land). He’s going to rest at Diamond hotel.
  14. Tommy ______(taste) his mother’s cake, and he seems to like it.
  15. The police ______(arrest) the robbers. It is safe now.
  16. The medicine ______(cure) Lisa’s illness. She can leave the hospital.
  17. How many stamps ______(Mary/collect)?
  18. Nina ______(never/visit) France before.
  19. Mr and Mrs Brown ______(be) married for a long time.
  20. This is the most difficult test I ______(ever/do).

Bài 2: Choose the correct verb from the list below to complete the following sentences. Put the verb in the correct form of Present Perfect.

teach cook buy    spend   ring be   sleep   study   go   write

  1. She ______ with her boyfriend since last night.
  2. ______you______dinner yet?
  3. Louis ______ 53 pages of essay so far.
  4. Tommy ______ tired for 2 weeks.
  5. Because the bed is very comfortable, they ______ for 10 hours.
  6. Jame ______ so hard. He passes the test easily.
  7. My mother ______ the teenagers how to cook since she was 30.
  8. How many tickets ______he______?
  9. My brother ______hours in his room composing music.
  10. The telephone ______ several times.

Bài 3: Rewrite sentences using words given

  1. My teacher / never / be / late for class / before.
  2. I / go / to / the / cinema / three times.
  3. You / ever / be / London / before?
  4. This / be / second time / I / ever / read / The Silence of the Lambs.
  5. I / raise / cat / 10 years.
  6. You / finish / homework / yet?
  7. She / drink / ten / glasses / wine.
  8. The Vietnam football team / ever / win / the championship?
  9. He / not clean / bathroom / so / everything / be / untidy.
  10. You / promise / help / me / several times!

Bài 4: Rewrite sentences with the same meaning

  1. The last time I wrote a letter was 5 years ago. 
  2. When did you build the house?
  3. I last met him 3 days ago.
  4. She started working as an accountant 2 months ago.
  5. He began playing football when he was 6 years old.
  6. It’s 2 years since the last time I went to Ho Chi Minh city.
  7. This is the first time I have seen such a beautiful girl.
  8. The last time she played the piano was 4 years ago.
  9. I have never eaten such a delicious cake like this before.
  10.  I started learning English 10 years ago.

Đáp án

Bài 1: Fill in the blank with Present Perfect tense

  1. has used
  2. hasn’t gone out
  3. hasn’t played
  4. Have you had
  5. have just realized
  6. has read
  7. has she known
  8. Have you taken
  9. Has Johnny repaired
  10. has arrived
  11. has melted
  12. has prepared
  13. has landed
  14. has tasted
  15. has arrested
  16. has cured
  17. has Mary collected
  18. has never visited
  19. have been
  20. have ever done

Bài 2: Choose the correct verb from the list below to complete the following sentences. Put the verb in the correct form of Present Perfect.

  1. has gone
  2. Have you cooked
  3. has written
  4. has been
  5. have slept
  6. has studied
  7. has taught
  8. has he bought
  9. has spent
  10. has rung

Bài 3: Rewrite sentences using words given

  1. My teacher has never been late for class before.
  2. I have gone to the cinema three times.
  3. Have you ever been to London before?
  4. This is the second time I have ever read The Silence of the Lambs.
  5. I have raised my cat for 10 years.
  6. Have you finished your homework yet?
  7. She has drunk ten glasses of wine.
  8. Has the Vietnam football team ever won the championship?
  9. He hasn’t cleaned his bathroom, so everything is untidy.
  10. You have promised to help me several times!

Bài 4: Rewrite sentences with the same meaning (using Present Perfect tense)

  1. I haven’t written a letter for 5 years.
  2. How long have you built the house?
  3. I haven’t met him for 3 days.
  4. She has worked as an accountant for 2 months.
  5. He has played football since he was 6 years old.
  6. I haven’t been to Ho Chi Minh City for 2 years.
  7. I have never seen such a beautiful girl.
  8. She hasn’t played the piano for 4 years.
  9. This is the first time I have eaten such a delicious cake like this.
  10. I have learnt English for 10 years.

Hy vọng rằng sau khi ôn luyện kiến thức tổng hợp cũng như làm quen một số dạng bài tập Thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao, bạn học có thể nắm rõ hơn về ngữ pháp và cách dùng của thì Hiện tại hoàn thành. Các bạn đừng quên luyện tập thường xuyên để không quên kiến thức nhé. Tài liệu IELTS chúc bạn đạt điểm cao môn tiếng Anh!

Bộ tài liệu IELTS 7.0 cho người mới bắt đầu

Bài viết liên quan

Bình luận

Bình luận