Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Học bổng hè 26 triệu tại IELTS Vietop

Một trong những thì cơ bản nhưng lại khá khó trong tiếng Anh đó là thì Hiện tại hoàn thành. Để nắm vững loại thì này thì đòi hỏi người học phải có tầm nhìn và am hiểu về cấu trúc cũng như cách dùng hay dấu hiệu nhận biết. Mà việc sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong bài nói hay bài viết tiếng Anh trong tại kỳ thi IELTS hay TOEIC thường được đánh giá rất cao về tính chuyên nghiệp hay học thuật.

Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) - Công thức và bài tập có đáp án chi tiết
Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) – Công thức và bài tập có đáp án chi tiết

Trong bài viết này hôm nay, Tài liệu IELTS sẽ gửi đến bạn một góc nhìn đầy đủ nhất về thì hiện tại hoàn thành. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

  • Khẳng định: S + have/ has + V3 (past participle)
    Ví dụ: I have live in Hue for 5 years.
  • Phủ định: S + have/ has +not + V3 (past participle)
    Note: Have/has not = haven’t/hasn’t
    Ví dụ: He has not finished his homework yet.
  • Nghi vấn:
    A: Have/ has + S + V3(past participle)?
    B: Yes, S + have/has + V3(past participle).
    No, S + haven’t/hasn’t + V3(past participle).

    Ví dụ:
    A: Have you come back home already?
    B: Yes, I have come / No, I haven’t come.

>>> Xem thêm:

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
  • Diễn tả một hành động xảy ra ở quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian>
    Ví dụ: We have seen that film already. ( Chúng tôi đã xem bộ phim đó rồi).
    Câu trên hành động xem bộ phim đã xảy ra ở quá khứ nhưng không nói rõ, xác định rằng chính xác đã xem lúc nào.
  • Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn kéo dài đến thời điểm hiện tại lúc nói, lúc viết.
    Ví dụ: I have learned English for an hour. (Tôi đã học tiếng Anh được một giờ rồi)
    Hành động học tiếng Anh ở trên đã bắt đầu một giờ trước và đến bây giờ tại thời điểm nói vẫn còn học.
  • Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra ở quá khứ.
    Ví dụ: I have just arrived. (Tôi chỉ vừa mới đến)
    Trong cách dùng này thì câu thường xuất hiện “just”.
  • Diễn tả một hành động xảy ra ở quá xứ nhưng hậu quả vẫn còn ở hiện tại.
    Ví dụ: Last year’s flood has destroyed our local people’s crop. (Đợi lũ năm trước đã hủy hoại vụ mùa của người dân địa phương)
    Lũ lụt năm trước xảy ra đã để lại hậu quả kéo dài đến hiện tại là phá hoại vụ mùa của dân địa phương.
  • Diễn tả hành động xảy ra ở một điểm thời gian chưa kết thúc.
    Ví dụ: I have seen him twice today. (Tôi đã gặp Anh ấy hai lần ngày hôm nay)
    Hành động gặp Anh ấy hai lần ngày hôm nay vẫn còn có thể tiếp diễn gặp thêm nữa vì vẫn chưa kết thúc ngày.
  • Thì hiện tại hoàn thành còn được sử dụng để chỉ kết quả.
    Ví dụ: She has accomplished her homework. (Cô ấy đã hoàn thành xong bài tập về nhà của mình).
    Hành động làm xong bài tập về nhà là một kết quả.

Xem thêm các bài viết sau:

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khi xuất hiện các từ sau:

  • Just = Recently = Lately: ừa mới đây
  • Already: rồi
  • Before: trước khi
  • Ever:đã từng
  • Never: chưa bao giờ
  • For + quãng thời gian:trong khoảng từ (for a month, for a long time, …)
  • Since + mốc thời gian: kể từ khi (since 1998, since September,…)
    Note: Nếu sau Since là một mệnh đề thì động từ của mệnh đề đó phải được chia ở thì quá khứ đơn.
    Ví dụ: I have studied English since I was a little girl. (Tôi đã học tiếng Anh kể từ khi tôi còn là một cô bé nhỏ)
  • Yet: chưa (sử dụng trong câu phủ định và câu hỏi)
  • So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
  • in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 3 years: trong suốt 3 năm qua)
  • So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
    Ví dụ: This is the first/second/third… time I have met her. (Đây là lần đầu/hai/ba… tôi gặp cô ấy.)

Xem thêm các bài viết sau:

– Cách phân biệt, cách dùng Most, Most of, Almost và The most trong tiếng Anh

– Cách sử dụng – Cấu trúc Provide, Offer, Supply, Give trong tiếng Anh chi tiết

4. Bài tập và đáp án thì hiện tại hoàn thành

Bài tập và đáp án
Bài tập và đáp án thì hiện tại hoàn thành

4.1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì HTHT

  1. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
  2. Don’t you want to see this programme? It …………. (start).
  3. I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.
  4. ……..they (pay)…….. money for your mother yet?
  5. Someone (take)………………. my bicycle.
  6. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
  7. ………you ever (eat)………….. Sushi?
  8. She (not/come)…………… here for a long time.
  9. I (work)………….. here for three years.
  10. ………… you ever …………..(be) in New York?
  11. You (not/do) ………….yor project yet, I suppose.
  12. I (just/ see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
  13. I ………..just (decide)……… to start working next week
  14. He (be)…………. at his computer for seven hours.
  15. My father (not/ play)……….. any sport since last year.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa của câu không thay đổi

  1. She has never drunk whisky before.
  2. He has never known me before.
  3. This is the first time we’ve visited Ha Long Bay.
  4. The last time she kissed me was 5 months ago.
  5. I last had my hair cut when I left her.
  6. It is a long time since we last met.

4.2. Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành

Đáp án bài 1

  1. have made/ ‘ve made                                        
  2. has started./ ‘s started.    
  3. have turned/ ‘ve turned                                        
  4. Have they paid                                                      
  5. has taken/ ‘s taken                                                
  6. have finished/ ‘ve finished                                      
  7. have…eaten                                                          
  8. hasn’t come                                                              
  9. have worked/ ‘ve worked                                    
  10. Have….been                                                          
  11. haven’t done                                                      
  12. have just seen/ ‘ve just seen – has…done          
  13. have…decided                                                      
  14. has been/ ‘s been              
  15. hasn’t had                                         

Đáp án bài 2

  1. It is/ This is the first time she has ever drunk whisky.
  2. It is/ This is the first time he has ever known me.
  3. We’ve never visited Ha Long Bay before.
  4. She hasn’t kissed me for 5 months./ She hasn’t kissed me since 5 months ago.
  5. I haven’t had my hair cut since I left her.
  6. We haven’t met for a long time.

>>> Xem ngay:

Trên đây là toàn bộ các kiến thức về thì hiện tại hoàn thành mà tailieuielts.com đã tổng hợp cho bạn. Hy vong bài viết thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) của chúng tôi sẽ giúp bạn học tốt và nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn.

Bộ tài liệu IELTS 7.0 cho người mới bắt đầu

Bài viết liên quan

Tất tần tật về động từ To be trong tiếng Anh
Tất tần tật về động từ To be trong tiếng Anh
Động từ ” To be” là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng và cũng không kém phần quen thuộc đối với bất kỳ người học tiếng Anh nào. Vậy làm sao để sử dụng nó cho đúng

Bình luận

Bình luận