Hướng dẫn chi tiết cách viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Back to school IELTS Vietop

Một trong những dạng bài tập quen thuộc trong tiếng anh đó là dựa vào từ mà đề bài sẵn có, người học phải dùng các cấu trúc tương đương để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Trong bài viết này, hãy cùng tailieuielts.com tìm hiểu về cách viết và các cấu trúc viết lại câu để giải quyết dạng bài tập này nhé!

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Các bước viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Bước 1:  Chúng ta cần đọc thật kỹ đề bài và hiểu ý của câu này, cũng như để ý về mặt cấu trúc ngữ pháp, hãy lưu ý đến những từ khóa (“…not only… but also…”, “… so … that …”, …)

Bước 2: Tiếp theo, người học nên đọc kỹ những từ được cho sẵn trong câu sau đó vận dụng những cấu trúc đã học để áp dụng viết lại câu có cấu trúc khác mà nghĩa không đổi.

Bước 3: Sau khi chúng ta đã định hình được công thức để biến đổi thì chúng ta nên đọc lại và chú ý những điểm ngữ pháp căn bản như sau:

  • Với động từ, ta chú ý xem đã chia thì chưa, có cần phải chia bị động không? có cần thêm hay bỏ “not” không?
  • Với danh từ, ta chú ý xem có cần phải thêm S/ES không? 
  • Với tính từ hay trạng từ ta cần chú ý có cần phải biến đổi ngược nghĩa  không?

>>> Xem thêm: Cách dùng cấu trúc Not only – But also trong tiếng Anh

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Dưới đây, tailieuielts.com  sẽ giới thiệu cho các bạn 30 cấu trúc viết lại câu.

Cấu trúc 1

Sử dụng khi viết lại câu tiếng Anh chứa các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)

Since, As, Because + S + V + …

⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, I can’t go to work.

Because of the rain, I can’t go to work.

(Bởi vì trời mưa, nên tôi không thể đi làm được)

>>> Tham khảo: Cấu trúc, cách dùng Since và For trong tiếng Anh chuẩn xác nhất

Cấu trúc 2

Dùng chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự đối lập, trái ngược (mặc dù)

Although/Though/Even though + S + V + …

⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Although it was very noisy, they continued to study our lessons.

In spite of the noise, they continued to study our lessons.

(Mặc dù rất ồn ào, nhưng họ vẫn tiếp tục học cho xong bài)

>>> Xem thêm: Cấu trúc Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of

Cấu trúc  3

 sử dụng cấu trúc so thatsuch that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ hoặc danh từ

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that

Các công thức viết lại câu trong tiếng Anh – cấu trúc so that và such that

Ví dụ: This comedy is so boring that no one wants to see it.

↔ It is such a boring comedy that no one wants to see it.

(Vở kịch này chán tới nỗi mà chẳng ai muốn coi nó hết)

Cấu trúc 4

Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough

S + V + too + Adj. + to V

⇔ not + Adj. + enough + to V

Ví dụ: Linh is too fat to wear that dress.

↔ Linh is not thin enough to wear that dress.

(Linh quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)

Cấu trúc 5

Cấu trúc so thatsuch that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)

so + Adj. + that hoặc such + noun + that

⇔ too + Adj. (for somebody) + to V

Ví dụ: These shoes are so small that she can’t wear it.

↔ These shoes are too small for her to wear.

(Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của cô ấy)

It was such a difficult question that Vy couldn’t find the answer.

↔ The question was too difficult for Vy to answer.

(Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời)

Cấu trúc 6

Viết lại với cấu trúc find something adj

To V + be + Adj./Noun

⇔ S + find + it + Adj./Noun + to V

Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her.

↔ She finds it hard to live alone in the countryside.

(Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình)

Cấu trúc 7

Viết lại câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh

Câu gốcCâu viết lạiVí dụ
mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2If + mệnh đề 1, mệnh đề 2John didn’t bring his raincoat, so he got wet.↔ If John had brought his raincoat, he wouldn’t have got wet
mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2If + mệnh đề 2, mệnh đề 1Mary can’t go out because Mary doesn’t have money↔ If Mary had money, She could go out

Cấu trúc 8

Chuyển đổi câu If not sang unless

If … not ⇔ Unless …

Lưu ý: Các bạn không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của câu gốc

Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go out.

Unless it rains, we can go out.

(Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi ra ngoài)

Cấu trúc 9

Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)

S + have/has + V3/-ed

⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …

Ví dụ: Hung and Linh have been married for 4 years.

↔ It’s been 4 years since Hung and Linh were married.

(Đã bốn năm kể từ thời điểm Hung và Linh kết hôn)

Cấu trúc 10

Chuyển đổi câu điều ước

 Cấu trúc Ví dụ
Câu ước ở tương laiwish + someone + would + bare infinitiveHe won’t come back here.↔ I wish he would come back here.(Tôi ước rằng anh ấy sẽ quay lại đây)
Câu ước ở hiện tạiwish + someone + V2/-edI don’t have lots of money.↔ I wish I could have lots of money.(Tôi ước gì tôi có thật nhiều tiền)
Câu ước ở quá khứwish + someone + had + V3/-edI didn’t say that I love her.↔ I wish I had said that I loved her.(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu cô ấy)

Cấu trúc 11

Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …

⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V

⇔ The last time + S + V + was …

Ví dụ:

  • I haven’t met Mary since we left school.

The last time I met Mary was when we left school.

(Lần cuối cùng tôi gặp Mary là khi chúng tôi ra trường)

Cấu trúc 12

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + V2/-ed + …

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Mary started playing guitar since she was six.

↔ Mary has been playing guitar since she was six.

(Mary đã chơi guitar từ khi cậu ấy lên 6 tuổi)

Cấu trúc 13

Cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)

cau truc it takes time

S + V + … + [thời gian]

⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V

Ví dụ: John walks to school in 20 minutes.

↔ It takes John 20 minutes to walk to school.

(John mất 20 phút để đi bộ tới trường)

Cấu trúc 14

Dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)

S + didn’t + V (bare) + …. until …

⇔ It was not until + … + that + …

Ví dụ: Linh didn’t go home until she finishes all the tasks.

It was not until Linh finished all the tasks that she went home.

(Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà)

Cấu trúc 15

Các dạng cấu trúc viết lại câu so sánh trong tiếng Anh:

  • Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:

Ví dụ: In my opinion, Laos is the most beautiful country.

↔ In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Laos.

(Lào là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quan điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Lào)

  • Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:

Ví dụ: My cake isn’t as big as her cake.

↔ Her cake is bigger than my cake.

(Bánh của tôi không to bằng bánh của cô ta ↔ Bánh của cô ta to hơn bánh của tôi)

Cấu trúc 16

Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành

S + began/ started + V-ing/to V  + [thời gian] ago

⇔ S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …

Ví dụ: He began to learn English 5 years ago.

↔ He has learned/ has been learning English for 5 years.

(Anh ấy học tiếng Anh từ 5 năm trước)

Cấu trúc 17

Cấu trúc This is the first time

This is the first time + S + have/has + V3/-ed

⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

Ví dụ: This is the first time I have watched this comedy.

↔ I have never watched this comedy before.

(Tôi chưa bao giờ xem vở kịch này trước đây)

Cấu trúc 18

Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time 

S + should/ought to/had better + V …

⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …

Ví dụ: You‘d better go to bed.

↔ It‘s (high/about) time you went to bed.

(Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy)

Cấu trúc 19

Cấu trúc suggest that, let’s,…

Cấu trúc suggest - Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Cấu trúc suggest – Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

Shall we + V

⇔ Let’s + V

⇔ How/What about + V-ing

⇔ Why don’t we + V

⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive

⇔ In my opinion

Ví dụ:

  • Why don’t we go out for a walk?” said the girl.

↔ The girl suggested going out for a walk.

(Tại sao chúng ta không đi dạo đi? ↔ Cô gái đề nghị đi ra ngoài dạo)

  • Let’s have some rest!

What about having some rest?

(Chúng ta nghỉ ngơi thôi!)

Cấu trúc 20

Câu tường thuật dạng bị động:

Câu chủ độngCâu bị độngVí dụ
People say + S + V + …It be said that + S + VPeople say that she drinks a lot of wine.↔ It is said that she drinks a lot of wine.
S + be said to + V hoặc to have V3/-edPeople say that she drinks a lot of wine.↔ She is said to drink a lot of wine.

Cấu trúc 21

Sử dụng cấu trúc hardly whenno sooner than

Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed

⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

Ví dụ:

As soon as I got home, she got up.

Hardly had I gone home when she got up.

No sooner had I gone home than she got up.

(Ngay sau khi tôi về nhà thì cô ấy đi tắm)

Cấu trúc 22

Dùng cấu trúc Supposed to V

It’s one’s duty to do something

⇔ S + be + supposed to do something

Ví dụ: It’s your duty to protect me.

↔ You are supposed to protect me.

Cấu trúc 23

Sử dụng cấu trúc preferwould rather

S +  prefer + doing st to doing st

⇔ S + would rather + do st than do st

Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him.

↔ I would rather stay at home than hang out with him.

(Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta)

Cấu trúc 24

Sử dụng cấu trúc would preferwould rather

S + would prefer + sb + to V

⇔ S + would rather + sb + V2/-ed 

Ví dụ: I would prefer you not to stay up late.

↔ I would rather you not stayed up late.

(Ba không thích con thức khuya đâu)

Cấu trúc 25

Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)

S + V + so that/ in order that + S + V

⇔ S + V + (for O) + to infinitive

Ví dụ: My mom turned off the TV so that we could sleep.

↔ My mom turned off the TV for us to sleep.

(Mẹ tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)

Cấu trúc 26

To be + not worth + V-ing

⇔ There + be + no point in + V-ing

Ví dụ: It’s not worth getting upset about this.

There’s no point in getting upset about this.

(Chuyện đó không đáng để buồn đâu)

Cấu trúc 27

Sử dụng cấu trúc cảm thán HowWhat

S + be/V + adj/adv

⇔ How + adj/adv + S + be/V

Ví dụ: She runs slowly.

How slowly she runs!

(Cô ấy chạy chậm quá)

S + be + adj

⇔ What + a/an + adj + N

Ví dụ: She is so cute.

What a cute girl!

(Quả là một người con gái dễ thương)

Cấu trúc 28

Cấu trúc it is necessary that:

  • Need to V

⇔ to be necessary (for sb) + to V

Ví dụ: You don’t need to come here.

It’s not necessary for you to come here.

(Ah không cần phải đến đây đâu)

  • Not… anymore

⇔ No longer + đảo ngữ

⇔ S + no more + V

Ví dụ: I don’t love you anymore.

No longer do I love you.

↔ I no more love you.

(Em không còn  yêu anh nữa)

Cấu trúc 29

Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to

S + be accustomed to + V-ing/N

⇔ S + be used to + V-ing/N

Ví dụ: My sister was accustomed to sleeping late.

↔ My sister was used to sleeping late.

(Chị gái của tôi đã quen với việc ngủ muộn)

Cấu trúc 30

Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because

S + V + because + S + V

⇔ S + V + to V

Ví dụ: He studies hard because he wants to pass the exam.

↔ He studies hard to pass the exam.

(Anh ta học hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi)

Bài tập có đáp án

Bài tập 1:

Rewrite the following sentences by changing the indicated component

  1. The man was furious. (adjective)
  2. The council would not collect the rubbish. (verb)
  3. They watched a film on fish. (preposition)
  4. The train was late because of the bad traffic. (clause order)
  5. The gate was opened by a guard. (active tense)
  6. When he got home, the door was unlocked (time clause position)
  7. He cooked a pie, some potatoes, and green vegetables. (reorder list)
  8. The game was canceled because it rained. (replace the dependent clause with a noun phrase)
  9. Mary can’t go to work on time because it rains so heavily
  10. Linh oftens played kite flying when she was a child
  11. We discuss environmental change issues
  12. It appears that it is raining
  13. He has interest in practicing aerobics in his free time

Bài tập 2:

Bài tập viết lại câu không thay đổi nghĩa

1. My father used to play soccer when he was young.

=> My father doesn’t…………………………………….

2. “Let’s go fishing”.

=> Mary suggests…………………………………… …

3. Linh gave me a dress on my birthday.

=> I was……………………………………….. ……………

4. “Would you like orange juice?”

=> She………………………………………… ……………

5. I last saw Linh when I was in Ho Chi Minh City.

=> I haven’t seen……………………………………….

6. Lan got lost because she didn’t have a map.

=> If I had………………………………………..….

7. It is a six-hour drive from Phu Yen to Ho Chi Minh city.

=> It takes……………………………………… ……

8. I think the owner of the car is abroad.

=> The owner………………………………………

9. It’s a pity she didn’t tell me about this.

=> I wish………………………………………. ……………

10. Lam couldn’t go swimming because of the rain heavily.

=> The rain was too………………………………………..

Bài tập 3:

Bài tập viết lại câu giữ nguyên nghĩa

  1. Lam can’t go to work on time because it rains so heavily => ………………………………………
  2. Linh oftens played kite flying when she was a child => ………………………………………
  3. We discuss about environmental change issues => ………………………………………
  4. It appears that it is raining => ……………………………………..
  5. He has an interest in practicing aerobics in her free time => ……………………………………..
  6. Police asked her to identify the other man in the next room => …………………………………………………………………………….
  7. He always speaks no care => ………………………………………………………….
  8. He has learned English for 6 years => …………………………………………………………….
  9. She speaks softly that they can’t hear anything => …………………………………….
  10. Because he is absent from school => …………………………………………………
  11. It was an interesting comedy => …………………………………………………………….
  12. I don’t think he loves me => ……………………………………………………

Bài tập 4:

Viết lại câu nghĩa không đổi nâng cao

1. In his recent article, Linh pointed out all the faults in the government’s new transport policy.

In her recent article, Linh was…………………

2. The company has been reviewing their recruitment policy for the last four months.

The company’s …………………

3. I’m absolutely sure she took the money on purpose.

She couldn’t possibly…………………

4. She delayed writing his book until she had done a lot of research.

Only after…………………

5. They declared war on the pretext of defending their territorial rights.

The excuse…………………

6. Vy feels that she doesn’t fit with the people in the new town.

Vy feel like…………………

7. Skysrapers in the USA are on average taller than anywhere else in the world.

The average …………………

8. We were very impressed by the new cinema but found it rather expensive.

Impressed…………………

9. It’s more than a fortnight since anyone saw Nhi.

Nhi…………………

10. The deadline for the receipt of complete application forms is 4.00 p.m on Monday, 19th December.

Complete application …………………

Bài tập 5:

Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. Lan regrets spending so much money.

Lan wish she ________________________________________________

2. What’s the height of the mountain?

How _________________________________________________

3. I don’t feel as tired after a train journey as I do after a car journey.

I feel more ___________________________________________

4. Cars are faster than buses.

Buses _______________________________________

5. She turned off the light, then she went out.

Turning __________________________________________

6. Theatre program usually have lots of information.

There ________________________________________

7. She has been collecting stamps for six years.

She started ________________________________________________

8. More newspapers are being sold in this town.

People are __________________________________________________

9. They were giving their son some presents when we came.

Their son _______________________________________________

10. She spends three hours a week sorting out stamps.

Sorting out ____________________________________________

Bài tập 6:

Rewrite the following sentences that keep the same meaning

1. My father bought me a nice bike.

A nice bike ___________________________________________

2. They say that the company is in difficulty.

The company ___________________________________________

3. You can get a suntan by sunbathing.

If you _____________________________________________

4. “Would you mind waiting for 15 minutes ?”

We __________________________________________________

5. “Where’s the best place to buy gifts?”

I asked him ___________________________________

6. Lam won’t lose weight if she doesn’t stop eating much.

Unless you ____________________________________

7. To know English is necessary.

It is ______________________________________________

8. May Day is considered to be the day of the working class.

Everyone _______________________________________

9. In Stratford upon – Avon we saw Shakespeare’s birthplace.

We saw the house ___________________________________

10. There are far more heavy lorries on the road than there used to be.

There didn’t __________________________________________

Đáp án bài tập

Đáp án bài 1

  1. The man was angry.
  2. The council refused to collect the rubbish.
  3. They watched a film about fish.
  4. Because of the bad traffic, the train was late.
  5. A guard opened the gate.
  6. The door was unlocked when he got home.
  7. He cooked green vegetables, a pie and some potatoes.
  8. The game was canceled because of the rain.
  9. Mary can’t go to work on time because of heavy rain.
  10. Linh used to playing kite flying when Linh was a child.
  11. We have a discussion about environmental change issues.
  12. It is likely that it is raining.
  13. He is interested in practicing aerobics in his free time.

Đáp án bài 2

  1. My father doesn’t play soccer anymore.
  2. Mary suggests going fishing.
  3. I was given a dress on my birthday.
  4. She invited me for orange juice.
  5. I haven’t seen Linh since I was in Ho Chi Minh City.
  6. If Lan had had a map,  Lan wouldn’t have gotten lost.
  7. It takes six hours to drive from Phu Yen to Ho Chi Minh city.
  8. The owner of the car is thought to be abroad.
  9. I wish she had told me about it.
  10. The rain was too heavy for Lam to go swimming.

Đáp án bài 3

  1. Lam can’t go to work on time because of heavy rain.
  2. Linh used to playing kite flying when Linh was a child.
  3. We have a discussion about environmental change issues.
  4. It is likely that it is raining.
  5. He is interested in practicing aerobics in her free time.
  6. Police have her identify the other man in the next room.
  7. He is always careless about her words.
  8. It takes him 6 years to learn English.
  9. She does not speak softly.
  10. Because of his absence from school.
  11. What an interesting comedy!
  12. At no time do I think he loves me.

Đáp án bài 4

  1. In her recent article, Linh was critical of the government’s new transport policy.
  2. The company’s recruitment policy has been under review for the last four months.
  3. She couldn’t possibly have taken the money by mistake.
  4. Only after she had done a lot of research did she begin to write the book.
  5. The excuse for the declaration of war was the defense of their territorial rights.
  6. Vy feel like a fish out of water in the new office.
  7. The average skyscraper in the USA is taller// higher// bagger than anywhere else in the world. Or: The average height// size of skyscraper in the USA is greater than anywhere else in the world.
  8. Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.
  9. Nhi was last seen ( more than) a fortnight // two weeks ago.
  10. Complete application forms must be handed in// returned// received// submitted by// no later than 4.00 p.m on Monday, 19th December.

Đáp án bài 5

  1. Lan wish she hadn’t spent so much money
  2. How high the mountain is?
  3. I feel more tired after a train journey than after a car journey.
  4. Buses aren’t as fast as buses.
  5. Turning off the light, she went out.
  6. There are usually lots of information in a theatre program
  7. He started collecting stamps six years ago.
  8. People are selling more newspapers in this town.
  9. Their son was being given some presents when we came.
  10. Sorting out his stamps takes her three hours.

Đáp án bài 6

  1. A nice bike was bought for me by my father.
  2. The company is said to be in difficulty.
  3. If you sunbathe, you can get a suntan.
  4. We were asked to wait for 15 minutes
  5. I asked him Where was the best place to buy gifts
  6. Unless Lam stops eating much, she won’t lose weight
  7. It is necessary to know English.
  8. Everyone considers May Day is the day of the working class.
  9. We saw the house in Stratford upon – Avon where Shakespeare was born.
  10. There didn’t use to be heavy lorries on the road

Trên đây, tailieuielts.com vừa cung cấp cho bạn cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi cũng như các bài tập rèn luyện. Mong rằng các bạn sẽ có thêm cho mình những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tập vui vẻ!.

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Cấu trúc, cách dùng The last time trong tiếng Anh
Cấu trúc, cách dùng The last time trong tiếng Anh
The last time là cấu trúc được dùng trong tiếng Anh ở dạng quá khứ đơn, nêu hành động đã xảy ra ở trong quá khứ. Bạn có thể dùng cấu trúc này để diễn đạt những sự việc đã

Bình luận

Bình luận